CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
KHOA HỌC VẬT LIỆU
MÃ SỐ: 84.40122
(Áp dụng cho các khóa từ 2018B)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục
tiêu chung
a) Phát triển con người, góp
phần đào tạo nhân lực trình độ
cao trong lĩnh vực Khoa học vật liệu, tập trung vào nghiên
cứu khoa học, nghiên cứu phát triển
(R&D) các kỹ thuật, công nghệ liên quan; có khả năng tạo
ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế–xã hội, an ninh,
quốc phòng của đất nước và hội nhập quốc tế;
b) Đào tạo người học có năng
lực tư duy, có đạo đức và phẩm chất nghề nghiệp hiện đại với kiến thức cơ sở và
chuyên môn vững chắc trong lĩnh vực
khoa học vật liệu, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp,
năng lực nghiên cứu, có khả năng sáng tạo và làm việc độc lập cũng như theo
nhóm để giải quyết các
vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo và vận hành các thiết bị trong phòng thí nghiệm, các hệ
thống sản xuất công nghiệp và phát triển ứng dụng khoa học, kỹ thuật tương xứng
với trình độ sau đại học, có đam mê và trách nhiệm với nghề nghiệp, thích ứng với
môi trường làm việc, có khả năng tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng
của khoa học và kỹ thuật.
Mục tiêu cụ thể
Học
viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học vật liệu có các kiến
thức, kỹ năng và phẩm chất như sau:
- Kiến
thức cơ sở và chuyên môn rộng, vững chắc gồm có: Kiến thức về khoa học vật liệu, vật lý, hóa học, v.v. cũng như bản chất của vật liệu, các công nghệ,
các nguyên lý hoạt động, thiết kế, chế tạo, đóng gói, kiểm chuẩn các linh kiện
vi điện tử, cảm biến, mạch tích hợp, hệ thống cơ điện tử micro-nano, các hệ thống
nano và vật liệu điện tử tiên tiến cấu trúc micro–nano liên quan đến lĩnh vực khoa học vật liệu nhằm giúp người học có đủ năng lực giải
quyết những vấn đề liên quan trong lĩnh vực chuyên môn;
- Kỹ
năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong lĩnh vực Khoa học vật liệu cùng sự nhiệt tình học tập và cải tiến
liên tục các kỹ năng để có thể thích nghi
và chấp nhận thay đổi trong lĩnh vực này;
- Kỹ
năng xã hội cần thiết và khả năng giao tiếp để làm
việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường hội nhập quốc tế, chú trọng
đến các yếu tố về đạo đức, an toàn và bảo vệ môi trường cùng hoài bão đạt được
vị trí lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn;
- Năng
lực thiết kế, chế tạo, cải tiến, vận hành và sáng tạo giải pháp khoa học và kỹ thuật của lĩnh vực khoa học vật liệu phù hợp bối cảnh kinh tế, xã hội, môi trường
và bản chất đa ngành của lĩnh vực này.
2. Chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo
Người
tốt nghiệp thạc sĩ chương trình Khoa học vật liệu có kiến thức, kỹ năng và năng
lực nghề nghiệp sau:
a) Trình độ năng lực và chuẩn đầu ra mong đợi
Ma trận Quan hệ giữa Chuẩn đầu ra và Mục
tiêu đào tạo |
TT |
Trình độ
năng lực (TĐNL) |
Chuẩn đầu ra (Kết quả mong đợi) |
Mục tiêu đào tạo |
1 |
2 |
3 |
4 |
a |
5 |
Khả năng áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học vật
liệu, những kỹ năng về công nghệ chế tạo các loại vật liệu, đặc biệt là vật
liệu phục vụ công nghiệp điện tử và các ngành công nghệ cao |
x |
|
|
|
b |
4 |
Vận dụng các nguyên tắc khoa học cơ bản liên quan
đến các lĩnh vực khoa học vật liệu, vật liệu điện tử, linh kiện điện tử, linh
kiện quang tử và sự tích hợp chúng vào các mạch tích hợp hiện đại |
x |
x |
|
|
c |
4 |
Khả năng thiết kế và thực hiện một chuỗi các bước xử
lý để chế tạo, đánh giá một linh kiện điện tử, mạch tích hợp có thể đáp ứng
một bộ các thông số hình học, chức năng điện, từ và các thông số chế tạo |
x |
x |
|
|
d |
4.5 |
Khả năng phân tích dữ liệu thực nghiệm từ các vật
liệu và linh kiện điện tử để trích xuất các tham số hiệu năng nhằm so sánh
với các tham số mô hình được sử dụng trong thiết kế vật liệu và linh kiện |
x |
|
|
x |
e |
4.5 |
Khả năng nhận thức và thực hiện một thí nghiệm được
thiết kế để mô tả đặc tính hoặc cải tiến một quy trình được sử dụng trong chế
tạo vật liệu, vi mạch và linh kiện điện tử |
x |
|
|
|
f |
5 |
Khả năng truyền đạt, trình bày kết quả của một
nghiên cứu kỹ thuật chuyên sâu bằng cách sử dụng các kỹ năng thích hợp cho
bài trình bày nói, poster, và văn bản |
|
x |
x |
x |
g |
5 |
Khả năng tham gia vào thị trường lao động hoặc sau
đại học với khả năng thực hiện các nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển
và ứng dụng (R&D) thuộc lĩnh vực liên quan |
|
|
x |
x |
h |
5 |
Hiểu được sự liên quan của một quy trình chế tạo
hoặc linh kiện được đề xuất trong quá khứ hoặc hiện tại với thực tiễn sản
xuất hiện tại và tương lai cũng như khả năng dự đoán các đặc tính vật liệu và
hoạt động của các linh kiện |
x |
|
|
x |
i |
5 |
Hiểu biết tính tính đa ngành của lĩnh vực khoa học
vật liệu và
công nghệ nano cùng sự cân bằng giữa kiến thức sâu và rộng |
x |
|
x |
x |
j |
5 |
Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt
điểm TOEIC 500 trở lên (B1 với trình độ thạc sĩ) |
|
x |
|
x |
b) Bảng ghi chú thang thước đo năng lực theo Bloom (TĐNL)
TĐNL |
Ý nghĩa |
1 |
Có biết qua/nghe qua |
2 |
Có hiểu biết/có thể tham gia |
3 |
Có khả năng ứng dụng |
4 |
Có khả năng phân tích/làm việc độc lập |
5 |
Có khả năng tổng hợp/hướng dẫn người khác |
6 |
Có khả năng đánh giá |
c)
Cơ hội việc làm
Học
viên tốt nghiệp thạc sĩ chương trình Khoa học vật liệu, tùy thuộc vào lựa chọn nghiên cứu hàn lâm hay nghiên cứu
phát triển R&D mà có thể làm việc tại các tập đoàn công nghiệp, các doanh
nghiệp về công nghệ như Samsung Vietnam, Seoul semiconductors, Canon, v.v; các
viện nghiên cứu, các trường đại học, hoặc có thể nhận học bổng để tiếp tục học
ở bậc Tiến sĩ tại các nước phát triển như Anh, Pháp, Mỹ, Nhật, Hà Lan, Hàn Quốc
v.v.
3.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ: 45 TC
TT |
Khối kiến thức |
Thạc sĩ khoa học |
1 |
Kiến
thức chung:
-
Triết học
-
Tiếng Anh (không tính số tín chỉ, yêu cầu học viên đáp ứng chuẩn đầu
ra) |
3 TC |
2 |
Cơ
sở ngành, chuyên ngành nâng cao (bắt buộc) |
15 TC |
3 |
Chuyên
ngành theo hướng nghiên cứu hàn lâm hoặc phát triển R&D (tự chọn) |
12 TC |
4 |
Luận
văn tốt nghiệp |
15 TC |
|
Tổng số: |
45 TC |
4.
TUYỂN SINH VÀ ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
- Tuyển sinh được thực hiện bằng hình thức thi
tuyển với ba môn thi là Toán cao cấp, tiếng Anh và Vật liệu điện tử.
- Tuyển sinh theo hình thức xét tuyển đối với các
đối tượng tuyển sinh đúng chuyên ngành và đáp ứng yêu cầu đầu vào ngoại ngữ
theo quy định tuyển sinh sau đại học của trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
- Đối tượng tuyển sinh được quy định cụ thể như
sau:
4.1 Về văn bằng:
Người dự thi/xét tuyển phải tốt nghiệp đại học
thuộc một trong các nhóm đối tượng sau:
|
|
QUY ƯỚC MÃ NHÓM ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN |
|
|
Ngành tốt nghiệp học đại học |
Chương trình đại học* |
|
|
ĐHBKHN (*) |
Các trường ĐH khác |
Đối tượng xét tuyển/ dự thi định hướng nghiên cứu hàn
lâm / phát triển |
Ngành đúng |
Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano, Khoa học Vật
liệu, Vật lý, Hóa học, Khoa học và Kỹ thuật vật liệu |
A1 |
A2 |
|
Ngành gần |
Điện, Cơ điện tử, Điện tử, Điều khiển tự động; Sư
phạm các ngành Vật lý và Hóa học |
B1 |
B2 |
|
(*) và các
trường đại học khác được ĐHBKHN công nhận tín chỉ trong CTĐT đại học |
|
|
Các đối tượng được miễn học
phần và các đối tượng phải học bổ sung do viện ITIMS xét dự tuyển và quyết định
cụ thể
Các đối tượng khác do Viện Quốc
tế Đào tạo về Khoa học Vật liệu (ITIMS) xét duyệt hồ sơ quyết định.
4.2 Về thâm niên công tác
Các đối tượng tốt nghiệp từ loại KHÁ trở
lên không yêu cầu thâm niên công tác. Các đối tượng khác yêu cầu tối thiểu 2
năm thâm niên sau khi tốt nghiệp đại
học.
5. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 1.5 ĐẾN 2 NĂM TÙY TỪNG ĐỐI TƯỢNG
- Khóa đào tạo theo học chế tín chỉ (tổng số 45 TC, chưa kể các
TC bổ sung v.v.).
- Thời gian khóa đào tạo được thiết kế chuẩn cho các đối tượng
A1, A2 là 1,5 năm (3 học kỳ chính)
- Thời gian khóa đào tạo được thiết kế cho các đối tượng B1, B2
là 2 năm (4 học kỳ chính)
6. MIỄN
HỌC PHẦN
Danh
mục các học phần xét miễn học sẽ được hội đồng xét từng trường hợp đối tượng
học viên thuộc nhóm A1 đã tốt nghiệp kỹ sư của Trường ĐH BKHN(*) theo danh mục
các HP của chương trình thực tế nhưng không miễn quá 15 tín chỉ.
7. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Quy
trình đào tạo được tổ chức theo học chế tín chỉ, tuân theo Quy định về tổ chức
và quản lý đào tạo sau đại học của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, ban hành
theo Quyết định số ........../QĐ-ĐHBK-SĐH ngày ...... tháng ..... năm
............. của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
8. THANG ĐIỂM
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4
quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang
điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.
|
Thang điểm 10
(điểm thành phần) |
Thang điểm 4 |
Điểm chữ |
Điểm số |
Đạt* |
Từ |
8,5 |
Đến |
10 |
A |
4 |
Từ |
7,0 |
Đến |
8,4 |
B |
3 |
Từ |
5,5 |
Đến |
6,9 |
C |
2 |
Từ |
4,0 |
Đến |
5,4 |
D |
1 |
Không
đạt |
Dưới 4,0 |
F |
0 |
* Riêng Luận văn tốt nghiệp: Điểm từ C trở
lên mới được coi là đạt.
9. NỘI DUNG CHƯƠNG
TRÌNH
9.1
Cấu trúc chương trình đào tạo
Nội dung |
Định hướng nghiên cứu
(45 TC) |
Phần
1. Kiến thức chung (Triết học) |
3 |
Phần
2. Kiến thức cơ sở và chuyên
ngành |
Kiến thức nâng cao, chuyên sâu của
chuyên ngành đào tạo |
15 |
Lựa chọn theo hướng NC hàn lâm hay NC
phát triển |
12 |
Phần
3. Luận văn |
15 |
9.2 Danh mục học
phần
NỘI DUNG |
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
TÍN CHỈ |
KHỐI LƯỢNG |
HỌC PHẦN CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG |
Kiến
thức chung toàn trường |
SS6011 |
Triết học |
3 |
3(3-0-0-6) |
FL6010 |
Tiếng Anh |
|
Tự học |
Cơ sở ngành,
chuyên ngành nâng cao bắt buộc (15 TC) |
IMS6010 |
Advanced
Electronic materials: state-of-the-art advance electronic materials/Vật liệu
điện tử nâng cao: Các vấn đề hiện đại của Vật liệu điện tử |
3 |
3(2-0-2-6) |
IMS6020 |
Advanced
technique for materials characterization/Kỹ thuật tiên tiến khảo sát đặc
trưng vật liệu |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6030 |
Electronic
Structure and bonding in
Molecules and Solids/Cấu trúc điện tử và liên kết trong
phân tử và vật rắn |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6040 |
Physics
and technology of semiconductor integrated circuits(IC)/ Vật lý và công nghệ
mạch tích hợp bán dẫn |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6050 |
Advanced
physics of semiconductors and devices/ Vật lý và linh kiện bán dẫn nâng cao |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6060 |
Advanced
Optoelectronic Materials/Vật liệu quang điện tử tiên tiến |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6070 |
Magnetism,
Magnetic Materials and Superconductivity/ Từ học, vật liệu từ và siêu dẫn |
2 |
2(2-0-0-4) |
HỌC
PHẦN DÀNH CHO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU HÀN LÂM/PHÁT TRIỂN
(Học
viên lựa chọn 12 TC trong số các học phần sau) |
Tự chọn theo định hướng nghiên cứu hàn lâm hay phát triển
(12 TC) |
IMS6080 |
Individual Research Project Đồ án nghiên cứu cá nhân |
3 |
3(1-0-4-6) |
IMS6090 |
Seminar (GVHD) |
3 |
3(1-0-4-6) |
IMS6110 |
Materials and MEMS devices/ Vật liệu và linh kiện MEMS |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6120 |
Nanomaterials and Nanofabrication/ Vật liệu nano và Công nghệ
chế tạo cấu trúc nano |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6130 |
Advanced sensors technology/ Công nghệ cảm biến tiên tiến |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6140 |
Vật liệu chuyển đổi và tích trữ năng lượng/ Storage and
Conversion of Renewable Energy |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6150 |
NanoElectronics / Điện tử học nano |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6160 |
Wet-chemical synthesis of nanostructured materials/ Phương pháp
hóa ướt chế tạo các cấu trúc nano |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6170 |
Biosensors and Biochips/Cảm biến sinh học và chip sinh học |
2 |
2(2-0-0-4) |
Luận văn thạc
sĩ Khoa học |
LV6001 |
|
15 |
15(0-0-30-60) |
*Các
đối tượng A1: tốt nghiệp kỹ sư theo mô hình đào tạo năm 2009 được xét miễn tối đa 15
tín chỉ trong khối kiến thức tự chọn; tốt nghiệp kỹ sư theo mô hình đào tạo năm
2017 được xét miễn không quá 12 tín
chỉ trong khối kiến thức tự chọn.
Xem chi tiết chương trình đào tạo Cao học Viện ITIMS
|